Post Vulcanisation Bonding | Kết dính trong quá trình lưu hóa lại |
Post vulcanisation bonding (also referred to as PV bonding) is a specialised variation of the rubber to metal bonding process. | Kết dính trong quá trình hậu lưu hóa ( được viết tắt là kết dính PV) là một dạng đặc biệt của quá trình kết dính cao su với kim loại. |
For PV bonding, adhesive is applied to metal, just as for vulcanisation bonding. | Đối với kết dính PV, chất kết dính cũng được phủ lên bề mặt kim loại giống như sự kết dính trong quá trình lưu hóa. |
However, in this process, the rubber has already been moulded and is fully vulcanised. | Tuy nhiên trong quá trình này, cao su đã được đúc khuôn và được lưu hóa hoàn toàn. |
Not all adhesives give good results in PV bonding and the selection of satisfactory adhesives for a given application will be more limited than for vulcanisation bonding. | Không phải tất cả chất kết dính đều cho kết quả tốt trong quá trình kết dính PV và việc lựa chọn chất kết dính phù hợp đối với một ứng dụng cho trước sẽ bị giới hạn nhiều hơn so với sự kết dính trong quá trình lưu hóa. |
Usually the surface of the vulcanised rubber to be bonded is given a treatment to remove any materials which can interfere with bonding (i.e., surface bloom, mould release agents) and to provide a fresh surface to bond to. | Bề mặt cao su lưu hóa được kết dính luôn được xử lý để loại bỏ bất cứ tạp chất có thể cản trở quá trình liên kết (ví dụ như sự phun sương bề mặt, các chất thóat khuôn) và để tạo một bề mặt mới cho kết dính. |
Chemical or mechanical methods can be used. | Các phương pháp xử lý hóa học và cơ học có thể được sử dụng. |
Chemical methods involve applying a chlorination treatment to the rubber surface. | Các phương pháp hóa học liên quan đến quá trình clo hóa bề mặt cao su. |
The chlorination treatment creates reactive sites on the surface of the rubber where the adhesive can interact. | Sự clo hóa tạo ra các tâm hoạt động trên bề mặt cao su nơi mà chất kết dính có thể tác động. |
It also changes the surface energy and makes it easier for the adhesive to wet the rubber surface completely. | Sự clo hóa cũng thay đổi năng lượng bề mặt và làm cho chất kết dính thấm ướt hoàn toàn bề mặt cao su dễ dàng. |
A common mechanical method is buffing the rubber surface with an abrasive material, such as sandpaper. | Phương pháp cơ học thông thường nhất là đánh bóng bề mặt cao su bằng một vật liệu mài mòn như là giấy nhám. |
The treated rubber is then put in contact with the adhesive coated metal using moulds or tooling fixtures to position the rubber and hold it in place. | Cao su đã xử lý sau đó được đặt tiếp xúc với kim loại đã phủ chất kết dính bằng khuôn và dụng cụ để cố định cao su và giữ nó đúng chỗ. |
A compressive deflection of 5 – 10% is maintained to keep the two surfaces in intimate contact while heat is applied until a bond is formed. | Một lực ép xuống biến dạng khoảng 5 – 10% để ép cho hai bề mặt tiếp xúc sát với nhau trong khi đó nhiệt được cung cấp cho tới khi liên kết hình thành. |
An oven, autoclave, or induction heating unit can be used, depending on the size and number of parts to be bonded.
| Một lò nướng, nồi hấp tiệt trùng hoặc thiết bị gia nhiệt cảm ứng có thể được sử dụng tùy thuộc vào kích thước và số chi tiết được kết dính. |
PV bonding has both advantages and disadvantages. | Kết dính PV có cả ưu điểm và khuyết điểm. |
Advantages include the elimination of the need for expensive moulds to make parts and the ability to make bonded parts at lower temperatures (125 – 150 °C). | Các ưu điểm gồm sự không cần thiết có những khuôn đắt tiền để tạo ra các chi tiết và khả năng sản xuất ra những chi tiết kết dính ở nhiệt độ thấp hơn (125 – 150 oC). |
One disadvantage is that extra steps are needed in the process of making the parts (separately moulding the rubber sections followed by treatment of rubber surface and finally bringing the rubber and metal parts into intimate contact at elevated temperatures). | Một khuyết điểm là cần thêm nhiều bước trong quá trình sản xuất các chi tiết (bước đúc khuôn cao su tiếp theo là xử lý bề mặt cao su và cuối cùng là làm cho cao su và chi tiết kim loại tiếp xúc sát nhau ở nhiệt độ cao). |
Another disadvantage is that since the rubber is already cured, limited interfacial mixing between the rubber and the adhesive may lessen the quality of the final bond. | Một khuyết điểm khác là vì cao su đã kết mạng rồi nên sự hòa lẫn giữa cao su và chất kết dính ở bề mặt phân cách bị giới hạn và có thể làm giảm chất lượng của liên kết cuối cùng. |
Factors Affecting Bond Integrity | Những yếu tố ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của liên kết |
After bonding, subsequent manufacturing procedures are generally required to finish the part and prepare it for shipment. | Sau khi kết dính, cần có các bước sản xuất tiếp theo để hoàn thiện chi tiết và chuẩn bị xuất hàng. |
These procedures can have an effect on the integrity of the bond if caution is not exercised. | Các bước này có thể tác động lên tính toàn vẹn của liên kết nếu không chú ý. |
First, care must be taken during demoulding to avoid over stressing the bond while the part is at curing temperature. | Đầu tiên, chú ý trong lúc lấy chi tiết ra khỏi khuôn phải tránh tạo ứng suất lên liên kết khi chi tiết đang ở nhiệt độ cao. |
Deflashing procedures such as wire brushing and grinding as well as post-bond machining operations must be controlled to avoid exposing the part to excessive heat and stress. | Các bước gia công như chải bằng bàn chải sắt và mài mòn cũng như các công đoạn gia công hậu kết dính phải được kiểm soát để tránh chi tiết tiếp xúc với nhiệt và chịu ứng suất quá cao. |
Electroplating can reduce the bond strength if the current densities are not controlled or if the plating solution attacks the adhesive. | Sự mạ điện có thể giảm độ bền liên kết nếu mật độ dòng điện không được kiểm soát hoặc dung dịch mạ tấn công chất kết dính. |
Applying rust preventatives or high solvent paints to the exposed metal surfaces can lead to attack at the bond line if the adhesive is not resistant to the chemicals in these materials. | Phủ các lớp chống bụi hoặc các lớp sơn chứa nhiều dung môi trên bề mặt kim loại có thể dẫn đến sự tấn công liên kết nếu chất kết dính không kháng lại được hóa chất trong các chất này. |
Finally, galvanic corrosion can result from contact of dissimilar metals in a part with multiple metals. | Cuối cùng, sự ăn mòn điện hóa có thể xảy ra do sự tiếp xúc của những kim loại khác nhau trong một chi tiết có nhiều kim loại. |