Sự copolymer hóa của ethylene và propylene sẽ tạo ra các loại copolymer
hữu ích, sự kết tinh của cả hai được ngăn chặn nếu hàm lượng ethylene
nằm trong khoảng 45-60%; ở các mức hàm lượng ethylene cao hơn khoảng
70-80%, có thể kết tinh một phần.
Repeat Unit/ Đơn vị lặp lại
Ethylene-Propylene Rubber (EPM/EPDM) | Cao su Ethylene- Propylene (EPM/EPDM) |
General The copolymerisation of ethylene and propylene yields useful copolymers, the crystallisation of both polymers being prevented if the ethylene content is in the range 45-60%; grades with higher ethylene contents, 70-80%, can partially crystallise. |
Tổng quan
Sự copolymer hóa của ethylene và propylene sẽ tạo ra các loại copolymer
hữu ích, sự kết tinh của cả hai được ngăn chặn nếu hàm lượng ethylene
nằm trong khoảng 45-60%; ở các mức hàm lượng ethylene cao hơn khoảng
70-80%, có thể kết tinh một phần.
|
The lower ethylene types are generally easier to process, whilst green strength and extrudability improve as the ethylene content increases. |
Các dạng có hàm lượng ethylene thấp thường dễ
gia công. Khi hàm lượng ethylene tăng lên, độ cứng vững bán thành phẩm
(độ bền ướt )và khả năng ép đùn được cải thiện.
|
One disadvantage of the copolymer is that it cannot be crosslinked with sulphur due to the absence of unsaturation in the main chain. |
Một nhược điểm của loại copolymer này là nó
không thể nối mạng bằng hệ lưu huỳnh do không có mặt các liên kết bất
bão hòa trên mạch chính.
|
To overcome this difficulty a third monomer with unsaturation is introduced, but to maintain the excellent stability of the main chain the unsaturation is made pendant to it. | Để giải quyết khó khăn này, một loại monomer thứ ba có phần không bão hòa được thêm vào, nhưng để giữ được độ ổn định cực tốt của mạch polymer chính, phần không bão hòa được gắn đối xứng với nó. |
The three types of third monomer used commercially are dicyclopentadiene, ethylidene norbornene, and 1,4-hexadiene. | Trong thương mại có ba loại monomer được sử dụng là dicyclo-pentadiene, ethylidene norbornene và 1,4- hexadiene. |
Generally 4-5% of the termonomer will give acceptable cure characteristics, whilst 10% gives fast cures; dicyclopentadiene gives the slowest cure rate and ethylidene norbornene the highest. |
Thông thường với hàm lượng 4-5%, termonomer này
sẽ mang lại các đặc tính lưu hóa có thể chấp nhận được, trong khi với
hàm lượng 10% sự lưu hóa sẽ nhanh, dicyclopentadien cho tốc độ lưu hóa
là chậm nhất, còn ethylidene norbornene là cao nhất.
|
Since the main chain of both EPM and EPDM rubbers is saturated, both co- and terpolymers exhibit excellent stability to oxygen, UV light, and are ozone resistant. | Khi các mạch chính của cả cao su EPM và EPDM bão hòa, cả co- và terpolymer cho thấy sự ổn định cực kì tốt đối với oxy, tia cực tím (UV) và chúng kháng được ozone. |
EPM and EPDM are not oil resistant, and are swollen by aliphatic and aromatic hydrocarbons, and halogenated solvents. They have excellent electrical properties and stability to radiation. |
EPM và EPDM không kháng dầu, và bị trương bởi các hydrocarbon béo, hydrocarbon thơm và các dung môi halogen hóa.
Chúng có tính chất điện rất tốt và bền với bức x. |
Their densities are the lowest of the synthetics, and they are capable of accepting large quantities of filler and oil. They exhibit poor tack, and even if tackifiers are added, it still is not ideal for building operations. Adhesion to metal, fabrics and other materials, can be difficult to accomplish. |
Tỷ trọng thấp nhất trong số các loại cao su tổng hợp và có thể chấp nhận một lượng lớn các chất độn và dầu. Độ dính kém, thậm chí khi cho thêm vào các chất dính thì vẫn không thật lý tưởng cho việc thao tác. Sự kết dính với kim loại, vải và các vật liệu khác khó mà đạt được. |
The copolymers can only be cured by peroxides or radiation, whilst the terpolymers can be cured with peroxides, sulphur systems, resin cures and radiation. |
Các copolymer chỉ có thể được lưu hóa bằng
peroxide hoặc gốc tự do, trong khi các terpolymer có thể được lưu hóa
với peroxide, các hệ lưu huỳnh, hệ nhựa và gốc tự do.
|
The dicyclopentadiene terpolymer can give higher states of cure with peroxides than the copolymer, although in peroxide curing of both the copolymer and terpolymer it is common practice to add a coagent, to increase the state of cure. |
Khi lưu hóa bằng peroxide, Terpolymer của
dicyclopentadiene có mức độ lưu hóa cao hơn so với copolymer, cả trong
lưu hóa peroxide của copolymer và terpolymer nó thường được tiến hành
bằng cách thêm vào một chất đồng lưu hóa để làm tăng mức độ lưu hóa.
|
Triaryl isocyanurate or sulphur are the most common coagents. Bloom can be a problem in sulphur cures, so selection of the accelerator system is important. |
Triaryl isocyanurate hoặc lưu huỳnh là những chất đồng lưu hóa thông dụng nhất.
Hiện tượng phun sương bề mặt có thể là một vấn trong lưu hóa bằng lưu
huỳnh, vì vậy việc lựa chọn hệ chất xúc tiến là hết sức quan trọng.
|
Resin
cures utilise the same resins that are used for butyl rubber, but more
resin (ca. 10-12 phr) and a halogen donor (10 phr), typically
bromobutyl, or polychloroprene, are required. Although heat stability is slightly improved by resin curing when compared to sulphur cures, the effect is not as marked as in the resin curing of butyl. |
Hệ nhựa sử dụng tương tự như với cao su butyl,
nhưng cần nhiều nhựa (10-12phr) và chất cho halogen (10 phr) như
bromobutyl hoặc polycloroprene.
Mặc dù độ bền nhiệt được cải thiện một ít khi dùng hệ nhựa so với khi
dùng lưu huỳnh, hiệu quả không đáng kể như nhựa lưu hóa của butyl.
|
Uses Wire and cable applications and extrusion profiles, e.g., window seals and car door seals, probably form the major applications for EPM and EPDM rubber, although they are also used in a wide variety of other extrusion and moulding applications. Washing machine door seals moulded from EPDM are starting to replace NR as washer/dryers are becoming more common. |
Ứng dụng
Các ứng dụng trong dây, cáp và các profile ép đùn như các đệm cửa sổ,
cửa xe hơi có lẽ là những dạng ứng dụng chính của cao su EPM và EPDM,
mặc dù chúng cũng được dùng rộng rải trong các ứng dụng tạo khuôn và ép
đùn khác.
Việc các đệm kín cửa máy giặt đúc từ EPDM đang bắt đầu thay thế cho NR khi máy giặt/máy sấy ngày càng trở nên phổ biến hơn.
|
Nguồn tài liệu: Rubber Basics
Tác giả: Richard B. Simpson
NXB: Rapra Technology Limited
Cung cấp: Tuan Van Doan (Ph.D candidate),
Yonsei University, South Korea.
Người dịch đề nghị: Trần thị Hương, vLAB
Hỗ trợ: Quốc Anh, Cao su Đức Minh