DIỄN ĐÀN HỌC TIẾNG ANH
Bài dịch Anh Việt đề nghị:
Các góp ý vui lòng ghi ở comment bên dưới.
Bài dịch Anh Việt đề nghị:
Các góp ý vui lòng ghi ở comment bên dưới.
1/ SYSEMS OF DIMENSIONING
|
1/ CÁC PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ KÍCH THƯỚC:
|
There are four general systems of dimensioning as follows (Fig. 114):
|
Sau đây có 4 phương pháp tổng quát để bố trí kích thước (hình 114)
Hình 114. Các phương pháp bố trí kích thước.
|
I. All figures outside of the object lines.
II. All figures inside of the object lines.
III. All figures given from two reference or base lines at right angles to each other.
IV. A combination of the preceding systems.
|
I. Tất cả các kích thước ở bên ngoài vật thể.
II. Tất cả các kích thước ở bên trong vật thể.
III. Tất cả các kích thước bố trí kết hợp của 2 cách chuẩn trên hoặc bố trí theo những đường cơ bản vuông góc nhau.
IV. Kết hợp 3 cách bố trí trên.
|
The first system is favored as the dimension lines and figures are kept separate from the interior and allow details to be easily seen. The size and shape are separated.
The second system may be used when there is little detail within the view. It preserves the outline of the view but often there is confusion due to the crossing of the lines and crowding of figures.
The third system is particularly adapted to plate work and laying out where holes must be accurately located.
The fourth system is the one generally used but making it conform to the first system by placing dimensions outside whenever conveniently possible.
|
Cách bố trí 1 được ưa dùng vì đường kích thước và số kích thước tách biệt với vật thể và cho phép xem chi tiết rõ ràng hơn. Kích thước và vật thể được tách biệt.
Cách bố thí thứ 2 có thể được sử dụng khi có chi tiết nhỏ trong hình. Nó giữ an toàn đường nét của hình tổng quát nhưng thường có sự nhầm lẫn vì nơi giao nhau của những đường nét và quá nhiều con số.
Cách bố trí thứ 3 là sự kết hợp đặt biệt giữa trong và ngoài nơi mà những lỗ phải bố trí chính xác.
Cách bố trí thứ 4 thường được sử dụng nhưng nó làm phù hợp với cách thứ nhất bằng cách đặt kích thước bên ngoài bất cứ khi nào sắp xếp thuận lợi.
|
|
Hình 115. Kích thước xác định vị trí
Hình 116. Kích thước hình thể
|
Location dimensions are illustrated in Fig.115, size dimensions in Fig. 116 and the application of the elements in Fig. 117.
|
Kích thước xác định vị trí được minh họa trong hình 115, kích thước hình thể minh họa trong hình 116 và các kích thước kết hợp với nhau trong hình 117.
|
Note the similar position of dimensions, that each elementary part is dimensioned and its position fixed with respect to another part or reference line by a location dimension where needed.
|
Nó được xem là vị trí cơ bản của kích thước, mỗi thành phần đó đã được xác định và được bố trí vị trí đối với thành phần khác hoặc đường nét liên quan bởi 1 vị trí cần được xác định.
|
The location dimension for cylindrical and similar parts is given from the axis of the cylinder.
|
Xác định vị trí kích thước cho hình trụ và những điểm tương tự được tính từ đường tâm của hình trụ
|
Hình 117. Áp dụng các kích thước kết hợp
| |
2/. LOCATION OF DIMENSIONS
Facility in manufacture should be a motto in dimensioning. The figures must be so placed as to be easily found and perfectly clear in their meaning when found.
Consider the effect of location upon ease of reading the drawing. It is very seldom necessary to repeat dimensions.
|
2/ KÍCH THƯỚC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ.
Trong một đơn vị gia công cần phải có một phương pháp xác định kích thước. Các kích thước phải đặt nơi dễ tìm thấy và mang ý nghĩa rõ ràng khi dùng đến.
Về tính hiệu quả kích thước xác định vị trí giúp cho bản vẽ dễ đọc. Điều đó rất hiếm khi để lặp lại kích thước.
|
Drilling is generally best located in the view where it shows in plan, that is, in the view where it is laid out.
|
Khoan nói chung được xác định vị trí tốt nhất trong hình nơi nó được thể hiện trong thiết kế, đó là trong hình nó được đặt ra.
|
The drilling for flanges is dimensioned by giving the diameter of the bolt circle and the size of bolt holes. The holes are understood to be equally spaced unless otherwise noted.
|
Khoan những mặt bích thì kích thước được xác định bởi đường kính đi qua tâm lỗ bulong và kích thước lỗ bulong. Các lỗ được hiểu là đều nhau trừ khi có ghi chú khác.
|
Dimension lines must be kept away from other lines and from each other. The clear distance between lines should be from 3/16" to 5/16" ,estimated.
|
Những đường kích thước phải cách xa những đường khác và cách xa nhau. Khoảng cách giữa các đường kích thước từ 3/16" đến 5/16", được tính.
|
If there are several parallel lines they should be the same distance apart. Larger dimensions should be kept outside of smaller ones.
|
Nếu có những đường thẳng song song nhau, chúng cần phải giống nhau khoảng cách. Kích thước lớn nhất nên để bên ngoài kích thước nhỏ hơn.
|
In the interest of clearness there should be as few lines as possible crossing each other. Similar pieces should be dimensioned in exactly the same way.
|
Để cho rõ ràng, số đường cắt ngang nhau phải ít nhất có thể. Những đoạn giống nhau nên cho kích thước tương tự chính xác.
|
3/ LEADER
|
3/ GIÓNG KÍCH THƯỚC
Hình 118. Đường kích thước nghiêng
Hình 119: Kích thước liên tục Hình 120: Kích thước so le
|
When a slanting dimension line must be used, the figure reads in line with the slant, either from the left or right as in Fig. 118 where the limiting angle is shown as 600 said to be continuous.
|
Khi phải sử dụng đường kích thước nghiêng, thì chữ số kích thước đặt trên đường thẳng nằm nghiêng, từ bên trái hoặc bên phải như trong hình 118, nơi mà góc giới hạn bằng 60o .
|
When the dimension lines for several successive dimensions are not continuous, they are said to be "staggered," Fig. 120.
|
Khi những đường kích thước cho kích thước liên tiếp nhưng không liên tục, chúng được gọi là kích thước so le như trong hình 120.
|
Nguồn: MACHINE DRAWING; Tác giả: CARL L. SVENSEN; NXB: CTY D.VAN NOSTRAND
Người dịch: Phạm trung Dũng Nhóm NCPT Cơ khí Cao su, Cty Cao su Việt.
Hỗ trợ: NGUYỄN KIM NGỌC