Styrene – Butadiene Rubber (SBR) | Cao su Styren – Butadien (SBR) |
Designation in ISO 1629 – SBR | Xác định theo tiêu chuẩn ISO 1629 – SBR |
Repeat Unit: | Công thức phân tử: |
General | Tổng quát |
When the USA and Germany were cut off from the supplies of natural rubber during the Second World War both countries sought to produce a synthetic rubber; | Trong suốt thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ II, khi mà Mỹ và Đức bị cắt giảm nguồn cung cấp cao su thiên nhiên thì cả hai quốc gia này đều tìm kiếm một loại sản phẩm cao su tổng hợp để thay thế; |
SBR was the result, and at one stage it was the most commonly used synthetic rubber. | Cao su Styren Butadien là kết quả, trong một giai đoạn, nó là cao su tổng hợp được sử dụng phổ biến nhất. |
It can be produced by both emulsion and solution polymerisation techniques, with the emulsion grades being the most widely used. | Nó có thể được điều chế bởi hai phương pháp công nghệ là polyme hóa nhũ tương và polyme hóa dung dịch, trong đó loại polyme hóa nhũ tương được sử dụng rộng rãi nhất. |
Emulsion polymerisation yields a random copolymer, but the temparature of the polymerisation reaction also controls the resultant properties obtained. | Sự polyme hóa dạng nhũ tương thu được copolyme ngẫu nhiên, nhưng nhiệt độ của phản ứng polyme hóa cũng kiểm soát các thuộc tính sản phẩm thu được. |
“Cold” polymerisation yields polymers with superior propeties to the “hot” polymerised types. | Loại polyme hóa “lạnh” tạo thành các polyme có tính chất tốt hơn so với loại polyme hóa “nóng”. |
Solution polymerisation can yield random, di-block, tri-block or multi-block copolymers. | Loại polyme hóa dung dịch có thể tạo ra các copolyme ngẫu nhiên, copolyme hai khối, ba khối hay đa khối. |
It is important to note that the tri-block, or multi-block copolymers, belong to that class of material termed thermoplastic elastomers and it is only the random copolymer types that are considered here. | Đáng chú ý là các loại copolyme ba khối và đa khối thuộc nhóm vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo, và loại copolyme ngẫu nhiên là loại duy nhất được xem xét ở đây. |
Both random emulsion and solution polymerised SBR contain about 23% styrene. | Cả hai loại copolyme hóa ngẫu nhiên từ nhũ tương và dung dịch đều chứa khoảng 23% styren. |
SBR continues to be used in many of the applications where it earlier replaced natural rubber, even though it requires greater reinforcement to achieve acceptable tensile and tear strengths, and durability. | Cao su SBR tiếp tục được dùng trong nhiều ứng dụng, đầu tiên nó thay thế cho cao su thiên nhiên, mặt dù cần phải được gia cường nhiều hơn để tăng độ bền xé, bền kéo và tuổi thọ cao su. |
SBR exhibits significantly lower resilience than NR, so that it has a higher heat build-up on flexing which restricts its use in lorry tyres with their thicker sections. | Cao su SBR thể hiện khả năng đàn hồi thấp hơn đáng kể so với cao su NR, vì thế khi uốn nén cao su sẽ sinh ra một lượng nhiệt nội sinh cao, điều này hạn chế nó được ứng dụng vào các loại lốp xe tải nặng. |
This inferior resilience to natural rubber is an advantage in passenger car tyre treads because the higher hysteresis loss gives increased wet grip and this, combined with the good abrasion resistance that can be obtained from tyre tread compounds, ensures that SBR has a high volume use in tyre production. | Tính đàn hồi thấp hơn cao su thiên nhiên là một thuận lợi khi sử dụng cao su SBR vào làm mặt chạy lốp xe hơi vì hiện tượng trễ đàn hồi lớn cho khả năng bám mặt đường ướt cao, kết hợp với khả năng kháng mòn, nó có thể được dùng cho hỗn hợp mặt lốp xe, đảm bảo cho cao su SBR được sử dụng với lượng lớn vào sản xuất lốp xe. |
The oil resistance of SBR is poor, and the polymer is not resistant to aromatic, aliphatic or halogenated solvents. | SBR kháng dầu kém, nó không chịu được các hydrocacbon thơm, hydrocarbon béo hay các dung môi có nhóm halogen. |
Due to the unsaturation in the main chain, protection is required against oxygen, ozone and UV light. | Do có nhóm bất bảo hòa trên mạch chính, cao su cần được bảo vệ để chống lại các tác động từ ôxi, ozon và tia UV. |
Oil extended SBR, and SBR carbon black masterbatches are supplied by the polymer producers and such grades give the advantage of reducing the necessity of further additions of filler and oil at the mixing stage. | Các loại SBR độn dầu và SBR độn than đen được cung cấp bởi các nhà sản xuất polyme, các loại này thuận lợi cho việc giảm sự cần thiết phải bổ sung thêm chất độn và dầu ở giai đoạn cán trộn. |
SBR can be cured by the use of sulphur, sulphur donor systems and peroxides. | SBR có thể được lưu hóa bởi lưu huỳnh, hệ chất cho lưu huỳnh hay peroxide. |
Sulphur cures generally require less sulphur (1.5-2.0 phr) and more accelerator than is normally required to cure natural rubber. | Việc lưu hóa bởi lưu huỳnh thường cần một lượng ít lưu huỳnh (1.5 – 2 phr) và nhiều chất xúc tiến hơn so với mức bình thường để lưu hóa cao su thiên nhiên. |
Uses | Ứng Dụng |
The major use of SBR is in tyres, predominantly car and light truck; in the latter use it is frequently blended with NR and BR. | Phần lớn cao su SBR được sử dụng trong lốp xe, chủ yếu là xe hơi và xe tải nhẹ; trong ứng dụng sau, nó thường được trộn với cao su thiên nhiên và cao su butadien. |
SBR also finds use in conveyor belts, moulded rubber goods, shoe soles, hose and roll coverings. | Cao su SBR cũng được ứng dụng làm các loại băng tải, các sản phẩm cao su đúc, đế giày, ống cao su và được dùng để bọc các trục lăn. |
SBR is also available as a latex which is used in carpet backing and other applications. | Cao su SBR dạng latex cũng có sẵn trên thị trường, nó được sử dụng trong sản xuất lớp lót thảm và nhiều ứng dụng khác. |
Nguồn tài liệu: Rubber Basics
Tác giả: Richard B. Simpson
NXB: Rapra Technology Limited
Cung cấp: Tuan Van Doan (Ph.D candidate),
Yonsei University, South Korea.
Người dịch đề nghị: Nguyễn Thanh Tuấn, vLAB
Hỗ trợ: Quốc Anh, Cao su Đức Minh
Tài liệu dự thảo, vui lòng không trích đăng lại trên mạng. Ban QT DĐ.