| |
Only the large particle sized blacks, MT or Austin Black, and mineral fillers are used in the compounding of these materials. | Chỉ các loại than đen có kích thước phân tử lớn như MT hay Austin Black và các chất độn vô cơ mới được dùng pha trộn với các vật liệu này. |
Some examples of fluorocarbon rubbers are listed here. | Một vài ví dụ về fluorocarbon: |
(1) Copolymers of vinylidene fluoride and hexafluoropropyle-ne (VF2/HFP) The commercially available materials are copolymers of vinylidene fluoride and hexafluoropropylene, and generally have a fluorine content in the range of 65-69% fluorine. | (1) Các Copolymer của vinylidene fluoride và hexafluoropro-pylene (VF2/HFP) Các copolymer của vinylidene fluoride và hexafluoropropylene là những loại có sẵn trên thị trường, và thường mang hàm lượng fluor trong khoảng 65-69%. |
High heat resistance and oil resistance. Self extinguishing. Relatively poor cold performance. High cost. Slightly inferior heat and chemical resistance to the fluorocarbon terpolymers. | Chúng có tính kháng nhiệt, kháng dầu cao. Có khả năng tự dập lửa. Tính năng ở nhiệt độ lạnh tương đối thấp. Giá thành cao. Khả năng kháng nhiệt và hóa chất kém hơn loại terpolymer một ít. |
High resistance to almost all inorganic chemicals, ammonia being the most important exception. Resistance to most organic compounds, except low molecular weight polar organics. Least resistant of the fluorocarbon rubbers to methanol and phosphate ester based hydraulic fluids. | Kháng được ở mức cao gần như toàn bộ các chất vô cơ, trừ ammonia. Kháng được hầu hết các hợp chất hữu cơ, trừ các chất hữu cơ phân cực có trọng lượng phân tử thấp. Cao su fluorocarbon kháng kém nhất đối với các dung dịch thủy lực của methanol và ester phosphate . |
(2) Terpolymers of vinylidene fluoride, hexafluoropropylene, tetrafluoroethylene (VF2/HFP/TFE) Terpolymers generally have an increased fluorine content of 66-71%. | (2) Terpolymer của vinylidene fluoride, hexafluoropropylene và tetrafluoroethylene (VF2/HFP/TFP) Các terpolymer thường có hàm lượng fluor tăng lên đến 66-71%. |
Several different types can be identified, depending on the termonomer used. | Tùy vào loại termonomer được dùng (loại monomer thứ 3) mà sẽ có một vài loại khác nhau. |
Some terpolymers contain an additional cure site monomer, for example, bromotetrafluorobutene, to permit crosslinking with peroxides. Peroxide curing gives vulcanisates more resistance to amine stabilisers in motor oils, more resistance to methanol containing motor fluids. Resistance to acids, aqueous media and steam is also improved. | Một số terpolymer được thêm vào một loại monomer phụ cho sự lưu hóa, ví dụ như, Bromotetrafluorobutene sẽ giúp khâu mạng bằng các peroxide. Lưu hóa bằng peroxide thu được sản phẩm có tính kháng tốt hơn đối với các chất ổn định amine có trong dầu động cơ, methanol trong các chất lỏng động cơ. Khả năng kháng các acid, môi trường nước và hơi nước cũng được cải thiện. |
Compression set and heat resistance are slightly inferior to bisphenol A cure systems. | Biến dạng nén và tính kháng nhiệt kém hơn một ít so với khi dùng hệ lưu hóa Bisphenol A. |
High heat resistance and oil resistance, superior in this respect to the fluorocarbon copolymers. Self extinguishing. Relatively poor cold performance, inferior in this respect to the fluorocarbon copolymers. High cost. | Tính kháng nhiệt và kháng dầu tốt hơn so với các copolymer. Có tính chống cháy. Tính năng ở nhiệt độ thấp tương đối thấp và thấp hơn các copolymer. Gía thành cao. |
High resistance to almost all inorganic chemicals, ammonia being the most important exception.
Resistance to most organic compounds, except low molecular weight polar organics. | Kháng tốt đối với gần như hầu hết các chất vô cơ, trừ ammonia.
Kháng được hầu hết các hợp chất hữu cơ, trừ các chất phân cực có trọng lượng phân tử thấp. |
(3) Terpolymers of vinylidene fluoride, perfluoro(methyl vinyl ether), tetrafluoroethylene (VF2/PVME/TFE) These grades give superior low temperature performance. Commercial grades are generally peroxide curable. | (3) Các terpolymer của vinylidene fluoride, perfluoro (methyl vinyl ether), tetrafluoroethylene (VF2/PVME/TFE) Những loại này có tính năng ở nhiệt độ thấp tốt hơn. Các dạng trên thị trường có thể được lưu hóa bằng peroxide. |
High heat resistance and oil resistance. Superior low temperature performance when compared to the other fluorocarbon types. Self extinguishing. Relatively poor cold performance. High cost. | Tính kháng nhiệt và dầu cao. Các tính năng ở nhiệt độ thấp tốt hơn những loại fluorocarbon khác. Có tính chống cháy. Tính năng ở nhiệt độ thấp tương đối thấp. Gía thành cao. |
High resistance to almost all inorganic chemicals, ammonia being the most important exception.
Resistant to most organic compounds, except low molecular weight polar organics. | Kháng cao đối với gần như hầu hết các chất vô cơ, trừ ammonia.
Kháng được hầu hết các hợp chất hữu cơ, trừ các chất phân cực có trọng lượng phân tử thấp. |
(4) Terpolymers of vinylidene fluoride, tetrafluoroethylene, propylene (VF2/TFE/P) These grades have been developed to give improved chemical resistance to automotive fluids such as gear lubricants, transmission and power steering fluids, engine oils, and rust inhibited engine coolants. | (4) Các terpolymer của vinylidene fluoride, tetrafluoroethyle-ne, propylene (VF2/TFE/P)
Loại này được tạo ra nhằm cải thiện tính kháng các chất lỏng trong máy ô tô như các chất bôi trơn bánh răng, dầu trợ lực lái và các bộ phận truyền động, dầu động cơ, các chất tản nhiệt chống gỉ. |
Resistance to aromatic hydrocarbons is reduced. | Nhưng khả năng kháng các hydrocarbon thơm lại giảm. |
High heat resistance and oil resistance. Superior resistance to automotive fluids than other fluorocarbon types. Self extinguishing. Relatively poor cold performance. High cost. | Tính kháng nhiệt và dầu cao. Kháng các chất lỏng dùng trong lĩnh vực ô tô tốt hơn các loại fluorocarbon khác. Có tính chống cháy. Tính năng nguội tương đối thấp và thấp hơn copolymer. Gía thành cao. |
Lower resistance to aromatic hydrocarbons than other fluorocarbon types. | Nhưng khả năng kháng hydrocarbon thơm lại giảm. |
High resistance to almost all inorganic chemicals, ammonia being the most important exception. | Kháng cao đối với gần như hầu hết các chất vô cơ, trừ ammonia. |
Resistant to most organic compounds, except low molecular weight polar organics.
Inferior in resistance to aromatic hydrocarbons, but superior in resistance to aqueous solutions and automotive fluids such as gear lubricants, transmission and power steering fluids, engine oils, and rust inhibited engine coolants, when compared to other fluorocarbon rubbers. | Kháng được hầu hết các chất hữu cơ, trừ các chất phân cực có trọng lượng phân tử thấp.
Kháng hydrocarbon thơm kém hơn nhưng tốt hơn đối với các dung dịch nước và các chất lỏng trong máy móc ô tô như các chất bôi trơn bánh răng, dầu trợ lực lái, dầu động cơ và các chất tản nhiệt động cơ chống gỉ so với các loại cao su fluorocarbon khác. |
Uses The main uses of the fluorocarbons are in sealing applications. Hose, tubing and expansion joints are another area of use. | Ứng dụng Fluorocarbon được ứng dụng chủ yếu vào làm kín, bên cạnh còn được dùng làm các ống, các mối nối co dãn. |