3.3 Molding | 3.3 Đúc khuôn |
Molding, a major shaping operation in the rubber industry, is used to produce a wide range of tire and non-tire products whose weight ratios range over about 1010. | Đúc khuôn là một công đoạn định hình chính trong ngành cao su, được sử dụng rộng rãi để sản xuất từ lốp xe đến các sản phẩm không phải lốp xe mà tỷ lệ khối lượng của chúng chênh nhau đến hàng tỉ lần. |
At one end of this range is a micro O-ring; at the other is a giant tire for earth moving equipment. | Một phía là các O-ring nhỏ, phía kia là lốp xe khổng lồ của xe xúc đất. |
As one would expect, many different types of molding equipment, molding materials, and molding methods are required to produce this range of products. | Như mong muốn, nhiều loại thiết bị đúc khuôn, vật liệu đúc khuôn và phương pháp đúc khuôn khác nhau được yêu cầu để sản xuất dãy các sản phẩm này. |
| |
Figure 3.7 depicts the molding method as a function of in-mold time and viscosity. | Hình 3.7 mô tả các phương pháp đúc khuôn phụ thuộc vào thời gian trong khuôn và độ nhớt. |
Some methods tend to be specific to a given material, e.g., reaction injection molding (RIM) and liquid injection molding (LIM) [27]. | Một vài phương pháp có khuynh hướng đặc trưng cho một vật liệu cho trước, ví dụ như đúc khuôn tiêm phản ứng (RIM) và đúc khuôn tiêm lỏng (LIM) [27]. |
| |
Polyurethane materials are available over a very wide range of viscosity range, from pourable to millable. | Vật liệu polyurethane có một khoảng độ nhớt rộng, từ loại rót được tới loại cán được. |
Representing the pourable materials and processes are RIM (reaction injection molding) and LIM (liquid silicone injection molding). | Biểu biểu cho loại vật liệu và quy trình rót là RIM (đúc khuôn tiêm phản ứng) và LIM (đúc khuôn tiêm silicone lỏng). |
In-mold times for RIM and LIM are significantly shorter than those for hand-cast polyurethane. | Thời gian trong khuôn đối với RIM và LIM thì ngắn hơn đáng kể so với loại polyurethane đổ khuôn tay. |
The materials molded by RIM and LIM crosslink much more rapidly than hand-cast or machine-cast materials. | Vật liệu được đúc khuôn bằng RIM hoặc LIM kết mạng nhanh hơn nhiều so với các vật liệu đổ khuôn tay hoặc đổ khuôn máy. |
This feature positions RIM and LIM in the bottom left area of Fig. 3.7. | Đặc điểm này đặt RIM và LIM vào phần bên trái phía dưới của Hình 3.7. |
| |
|
|
Figure 3.7 Molding method as a function of in-mold time and viscosity: —— identifies TSE molding methods; – – – identifies TPE molding methods | Hình 3.7 Phương pháp đúc khuôn phụ thuộc vào thời gian trong khuôn và độ nhớt:——Các phương pháp đúc khuôn vật liệu đàn hồi nhiệt rắn; – – –Các phương pháp đúc khuôn vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo. |
Paste-like (trowellable) TSEs are intermediate-viscosity materials used only infrequently in molding applications. | Vật liệu đàn hồi nhiệt rắn giống bột não (trát được) là các vật liệu có độ nhớt trung bình ít khi được dùng trong những ứng dụng đúc khuôn. |
They have a viscosity similar to that of toothpaste and house caulk and tend to trap air. | Chúng có độ nhớt tương tự độ nhớt của kem đánh răng và các vữa trát nhà và có khuynh hướng bẫy khí. |
Expelling this trapped air is generally more difficult than for either lower or higher-viscosity materials. | Loại bỏ những khí bị giữ này nhìn chung khó hơn các vật liệu có độ nhớt cao hơn hoặc thấp hơn. |
Air is buoyant enough to rise to the surface of materials with sufficiently low-viscosity, as exemplified by gas bubbles that escape from a soft drink. | Khí chỉ nổi lên trên bề mặt của vật liệu có độ nhớt đủ thấp, như các bọt khí thoát khỏi nước ngọt. |
Air in a high-viscosity material escapes because of high stresses developed during molding, where in higher viscosity generally favors air expulsion. | Khí trong vật liệu có độ nhớt cao thoát ra ngoài do ứng suất cao phát triển trong quá trình đúc khuôn, nơi mà độ nhớt cao hơn nhìn chung đẩy khí ra tốt hơn. |
| |
Application of intermediate-viscosity materials using a caulk gun or by hand trowelling is advantageous in some applications, e.g., solid rocket chambers can be lined with a special elastomer composition to protect the chamber from the extremely high temperatures resulting from burning propellant. | Ứng dụng của các vật liệu có độ nhớt trung bình dùng súng phun vữa hoặc trát bằng tay là thuận lợi hơn trong một số ứng dụng, ví dụ như các buồng đốt tên lửa dùng nhiên liệu rắn có thể được lót một thành phần vật liệu dẻo đặc biệt để bảo vệ buồng đốt khỏi nhiệt độ rất cao do cháy bộ phận đẩy. |
Sheets of high-viscosity TSEs can be molded in place in smaller chambers. | Các tấm vật liệu đàn hồi nhiệt rắn độ nhớt cao có thể được đúc tại chỗ trong những buồng đốt nhỏ hơn.. |
For very large rocket chambers, an alternative application method is required as described in Chapter 7. | Đối với những buồng đốt rất lớn, yêu cầu một phương pháp áp dụng khác được mô tả ở chương 7. |
| |
Attention today focuses mainly on the molding methods for the high-viscosity materials shown in the right column in Fig. 3.7, because these methods are the most widely used methods in the rubber industry. | Sự chú ý ngày nay tập trung chủ yếu vào các phương pháp đổ khuôn cho các vật liệu có độ nhớt cao được thể hiện ở cột bên phải của Hình 3.7, vì những phương pháp này là những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành cao su. |
While high-viscosity TSEs continue to be the major-use elastomers, TPEs are growing at several times the rate of TSEs and are therefore rapidly increasing in importance. | Trong khi vật liệu đàn hồi nhiệt rắn tiếp tục là vật liệu đàn hồi được sử dụng chính, các vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo đang phát triển gấp vài lần tốc độ của vật liệu đàn hồi nhiệt rắn và vì thế đang tăng nhanh tầm quan trọng của chúng. |
First considered here is TSE molding. | Đầu tiên được xem xét ở đây là đúc khuôn vật liệu đàn hồi nhiệt rắn. |
The three major methods for molding TSEs are compression, transfer, and injection molding (Fig. 3.7). | Ba phương pháp chính để đúc khuôn vật liệu đàn hồi nhiệt rắn là đúc khuôn ép, đúc chuyển và tiêm (Hình 3.7). |
Injection-compression and injectiontransfer represent combinations of these methods that are not further discussed here. | Ép – tiêm và ép chuyển-tiêm là sự kết hợp của những phương pháp này, chúng không được bàn luận xa hơn ở đây. |